Tìm hiểu về quỹ Bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp

Quỹ bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp là gì và mức đóng là bao nhiêu? Thông tin này được rất nhiều người đặc biệt quan tâm đến và cùng nhau chia sẻ thông tin. Dưới đây các chuyên gia hàng đầu sẽ bật mí chi tiết những thông tin liên quan đến vấn đề này, các bạn hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

Nội dung tóm tắt

Bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp là gì?

Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được biết đến là một chế độ mà người dùng lao động bắt buộc phải đóng cho phía người lao động để đảm bảo hơn về đời sống của từng lao động khi gặp phải từng rủi ro tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, cụ thể:

Tìm hiểu về quỹ Bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp
Bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp là gì?

>>> Bạn biết được gì về mã sổ BHXH là gì

Tai nạn lao động

  • Gặp tai nạn tại nơi làm việc, hoặc là trong giờ làm việc.
  • Bên cạnh nơi làm việc hoặc là ngoài giờ làm việc (khi thực hiện công việc theo đúng yêu cầu của người dùng lao động.
  • Ở trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc (ở trong khoảng thời gian, tuyến đường phù hợp).
  • Mức độ suy giảm về khả năng lao động tử 5% trở lên do bị tai nạn.

Bệnh lý nghề nghiệp

  • Bị bệnh liên quan đến danh mục bệnh nghề nghiệp khi đang làm việc ở trong môi trường, hoặc nghề nghiệp có yếu tố độc hại.
  • Suy giảm về khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.

Đối tượng tham gia Bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp

Theo như Điều 2 Nghị định số 37/ 2016/ NĐ – CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số những Điều của Luật An toàn – Vệ sinh lao động về Bảo hiểm Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp bắt buộc đã được quy định rõ từng đối tượng áp dụng, cụ thể như sau: 

Tìm hiểu về quỹ Bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp
Đối tượng tham gia Bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp

>>> Quan tâm thêm thông tin Bảo hiểm liên kết chung là gì

+ Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động Việt Nam làm việc theo Hợp đồng lao động thuộc đối tượng tham gia Bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp bắt buộc, gồm có:

  • Cán bộ công chức, viên chức theo quy định của Pháp luật về cán bộ công chức, viên chức.
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, Hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn, Học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học sẽ được hưởng sinh hoạt phí. 
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân, người làm việc trong công tác cơ yếu được hưởng lương như đối với quân nhân.
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác ở trong tổ chức cơ yếu.
  • Người làm việc theo đúng Hợp đồng lao động không xác định về thời hạn, Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người làm việc theo Hợp đồng lao động có thời gian từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng. Sẽ không bao gồm người lao động là người giúp việc trong gia đình.
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành Hợp tác xã có hưởng tiền lương.

+ Người dùng lao động theo quy định ở Khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.

+ Người lao động đã nghỉ hưu, không còn làm việc trong từng ngành nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.

+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Bảo hiểm Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp.

Vậy, trường hợp nào được hưởng Bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp?

Phía người lao động tham gia Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu như đủ những điều kiện cụ thể như sau:

– Bị tai nạn thuộc một trong số những trường hợp cụ thể như sau:

  • Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện từng nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc, hay là trong giờ làm việc từ phía Bộ Luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, trong đó sẽ bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, tắm rửa, làm vệ sinh kinh nguyệt, cho con bú, đi vệ sinh.
  • Ở trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc, hay là từ nơi làm việc về nơi ở trong một khoảng thời gian và tuyến đường phù hợp.
  • Bên cạnh nơi làm việc hay là ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo như yêu cầu của người dùng lao động, hoặc người được người dùng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động.

– Suy giảm về khả năng lao động từ 5% trở lên, cũng vì tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này.

– Người lao động không được hưởng về chế độ do Quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu như thuộc một trong từng nguyên nhân quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Lời kết

Hy vọng những thông tin ở trên đã giúp cho mọi người được biết rõ về quỹ Bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp. Tốt nhất từng người lao động cần phải nắm thật rõ về luật lao động cũng như nắm rõ về chế độ lao động nhằm bảo vệ tốt về quyền lợi của chính bản thân mình.

Rate this post
Back To Top